Tại Hà Nội, sau khi mua xe và nộp các loại thuế, phí và bảo hiểm đi kèm thì giá lăn bánh của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp nhất là 1,308 tỷ đồng.
Hai mẫu xe cao cấp của VinFast đang được hãng giảm giá sâu (phiên bản sedan A2.0 được giảm từ 233 đến 258 triệu đồng, phiên bản 7 chỗ SA 2.0 được giảm từ 258 đến 285 triệu đồng) cho tất cả các phiên bản, chính sách ưu đãi áp dụng trong tháng 5. Tuy nhiên, ưu đãi này chỉ dành cho những khách hàng trả thẳng, không áp dụng cho khách hàng trả góp. Mức giá này, giá bán của Lux A2.0 tiêu chuẩn thấp hơn đáng kể so với giá bán của Toyota Camry 2.0G 2020 (1,020 tỷ đồng). Ngoài ra, nếu khách hàng mua xe VinFast trả góp trong tháng 5 cũng nhận được chính sách ưu đãi lớn (tuy nhiên, ưu đãi về giá bán sẽ không được tốt như trả thẳng).
Xe Giao thông tính giá lăn bánh cho VinFast Lux A2.0 tại các tỉnh và thành phố dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Những loại thuế, phí đó là lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Mức thu lệ phí trước bạ là tỷ lệ phần trăm được xác định tùy theo từng loại xe và từng địa phương khi đăng ký.
Theo đó, mức lệ phí trước bạ đối với ô tô con tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%.
Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%, TP. Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%. Xe bán tải có mức lệ phí trước bạ bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô con.
Giá và các chi phí lăn bánh VinFast Lux A2.0 tại Hà Nội và một số tỉnh | ||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | ||
Nội thất màu đen | Nội thất màu be hoặc nâu | |||
Giá niêm yết | 1,129 tỷ đồng | 1,217 tỷ đồng | 1,368 tỷ đồng | 1,379 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 896 triệu đồng | 975 triệu đồng | 1,111 tỷ đồng | 1,121 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (12% của giá niêm yết) | 135 triệu đồng | 146 triệu đồng | 164 triệu đồng | 165 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||
Giá lăn bánh | 1,053 tỷ đồng | 1,143 tỷ đồng | 1,297 tỷ đồng | 1,308 tỷ đồng |
Giá và các chi phí lăn bánh VinFast Lux A2.0 tại TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương | ||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | ||
Nội thất màu đen | Nội thất màu be hoặc nâu | |||
Giá niêm yết | 1,129 tỷ đồng | 1,217 tỷ đồng | 1,368 tỷ đồng | 1,379 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 896 triệu đồng | 975 triệu đồng | 1,111 tỷ đồng | 1,121 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (10% của giá niêm yết) | 112,9 triệu đồng | 121,7 triệu đồng | 136,8 triệu đồng | 137,9 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||
Giá lăn bánh | 1,031 tỷ đồng | 1,119 tỷ đồng | 1,270 tỷ đồng | 1,281 tỷ đồng |
Như vậy, so với thời điểm chưa giảm giá, nếu khách hàng mua VinFast Lux A2.0 trong tháng 5 này sẽ tiết kiệm được từ 233 đến 258 triệu đồng.
Ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 11/2018, VinFast Lux A2.0 nằm trong phân khúc sedan hạng D, những đối thủ của mẫu xe này là Toyota Camry, Mazda6, Honda Accord hay KIA Optima.
Về ngoại thất, VinFast Lux A2.0 được trang bị cụm đèn trước/sau công nghệ LED, đèn pha và gạt mưa tự động, gương chiếu hậu tự động chỉnh và gập bằng điện, sấy gương tích hợp đèn báo rẽ.
Về tiện nghi, VinFast Lux A2.0 được trang bị ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 12 hướng, kính cửa tự động 1 chạm chống kẹt tại tất cả các vị trí, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, hệ thống âm thanh 13 loa, màn hình giải trí cảm ứng 10,4 inch,…
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên VinFast Lux A2.0 gồm có 6 túi khí, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hỗ trợ chống lật ROM, cảm biến đỗ xe, camera lùi…
Hai phiên bản cao cấp của VinFast Lux A2.0 có thêm tính năng hỗ trợ xuống dốc HDC và hệ thống camera 360 độ quan sát xung quanh xe.
Tại Việt Nam, VinFast Lux A2.0 được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp với 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 228 mã lực, đi kèm hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu sau RWD.