Mới đây, lô xe VinFast LUX SA2.0 và A2.0 đầu tiên đã được bàn giao cho khách hàng. Tuy nhiên, trước khi lăn bánh xe trên đường, người dùng cần phải biết đến những điều này, đặc biệt là phí trước bạ và mức tiêu hao nhiên liệu của xe.

1.    VinFast LUX được sản xuất 100% tại Việt Nam

Hãng xe ô tô Việt cho biết, bộ đôi VinFast LUX được sản xuất hoàn toàn trong nước từ động cơ, khung gầm,…cho đến khi hoàn thiện và dành cho những khách hàng Việt Nam đầu tiên.

VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết 1a
VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết

Các chuyên gia đánh giá độ ồn của mẫu sedan VinFast LUX A2.0 ở mức chấp nhận được bằng phép đo tại khoang lái, mũi xe, khoang động cơ ở chế độ không tải. Còn về độ ồn trong quá trình xe lăn bánh sẽ được kiểm định thêm khi có các yếu tố tác động vào như chất lượng lốp, đường xá, giảm xóc và cả gió.

2.    VinFast LUX sử dụng động cơ xăng của BMW

VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết 2a

Tập đoàn VinGroup đã mua lại toàn bộ công nghệ sản xuất động cơ của hãng xe sang Đức BMW, trong đó có công nghệ tăng áp (đơn), phun nhiên liệu trực tiếp và hệ thống điều khiển van biến thiên. Hiện nay, BMW đang sử dụng động cơ TwinTurbo và khác biệt hẳn với VinFast LUX.

3.    Thời gian sản xuất xe thương mại của VinFast chỉ bằng 2/3 so với các tập đoàn ô tô lớn

VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết 3a

Tháng 10/2017, VinFast bắt đầu “trưng cầu dân ý” người tiêu dùng trong nước bình chọn thiết kế cho 2 mẫu sedan và SUV của hãng. Cho đến khi phiên bản thương mại được bán đến tay người tiêu dùng, thời gian nhà sản xuất chỉ mất đúng 21 tháng, bằng 1/3 khoảng thời gian so với các thương hiệu xe hơi có tên tuổi lớn trên thế giới.

4.    VinFast LUX A2.0 dùng chung động cơ I4 2.0L DOHC nhưng cho sức mạnh khác nhau

VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết 4a

2 phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp của dòng sedan VinFast LUX A2.0 tuy cùng sử dụng chung khối động cơ I4 2.0L DOHC nhưng lại cho sức mạnh khác nhau. Cụ thể, bản tiêu chuẩn LUX A2.0 cho công suất tối đa 174 mã lực và 300 Nm mô-men xoắn còn bản cao cấp có thể sản sinh đến 238 mã lực cùng mô-men xoắn 350 Nm. Nguyên nhân là do động cơ này có sự khác nhau về hệ thống tăng áp, hệ thống phun nhiên liệu và ECU điều khiển.

5.    VinFast LUX có cần được đánh giá an toàn theo tiêu chuẩn ASEAN NCAP?

Điều này hoàn toàn là không cần thiết. Bởi lẽ, một mẫu xe ô tô mới được phép vận hành chỉ cần đáp ứng tiêu chuẩn về xe cơ giới tại Việt Nam.

Hơn nữa, trong suốt mấy tháng qua, hãng xe VinFast đã đưa bộ đôi LUX sang châu Âu để kiểm tra độ an toàn trước khi được bàn giao đến tay khách hàng.  Trong đó có Trung tâm thử nghiệm Aschaffenburg (Đức), VinFast LUX đã trải qua các bài thử nghiệm đâm trực diện và đâm ngang hông ở vận tốc 50km/h và 64km/h để đánh giá độ cứng/độ biến dạng của thân vỏ, các chức năng/tính năng của xe sau khi va chạm, vị trí và tốc độ của túi khí khi nổ, khả năng bảo vệ hành khách…

6.    VinFast LUX được định hướng thuộc phân khúc xe cao cấp

VinFast LUX và những điều mà người tiêu dùng Việt cần biết 5a

Cả hai mẫu xe VinFast LUX đều được được xếp vào dòng xe cao cấp. Do đó, đối thủ mà dòng sedan LUX A2.0 sẽ phải đối đầu cùng là Audi A6, BMW 5-series, Mercedes-Benz E-class. Còn với mẫu SUV LUX SA2.0 sẽ cạnh tranh cùng các đối thủ Audi Q7, BMW X5, Mercdes-Benz GLE-class, Lexus RX…

7.    VinFast chưa công bố thời gian, chủng loại các lô xe sẽ được bàn giao sau đó

Mới đây, VinFast đã bắt đầu bàn giao lô xe LUX A2.0 và LUX SA2.0 đầu tiên cho khách hàng gồm 200 chiếc tất cả. Tuy nhiên, lượng đơn đặt hàng còn nhiều hơn con số này rất nhiều. Khách hàng đã đặt cọc sẽ phải chờ đợi thêm một thời gian nữa, hiện nhà sản xuất vẫn chưa tiết lộ thời gian, chủng loại xe cụ thể sẽ được bàn giao tiếp theo.

8.    Phí trước bạ

Được biết, hiện tại mức giá tính phí trước bạ cho mẫu LUX A2.0 là 880 triệu đồng và LUX SA2.0 là 1,249 tỉ đồng. Đây là mức giá được hãng công bố từ khi xe được cho ra mắt chính thức tại Hà Nội hồi tháng 11/2018. Theo đó, phí trước bạ của xe sẽ chiếm 12% tại khu vực Hà Nội và 10% ở TP.Hồ Chí Minh tương đương với mức:

Mẫu xe Phí trước bạ (triệu đồng)
Hà Nội (12%) TP.Hồ Chí Minh (10%)
VinFast LUX A2.0 105,6 88
VinFast LUX SA2.0 149,88 124,9

Ngoài ra, các khoản thu khác như phí đăng kí biển số mới, bảo hiểm bắt buộc… vẫn giữ nguyên theo các quy định hiện hành.

9.    Mức tiêu hao nhiên liệu của hai mẫu xe VinFast LUX

Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của bộ đôi VinFast LUX cụ thể như sau:

Mẫu xe Mức tiêu hao (Lít/100km)
Đường đô thị cơ bản Đường đô thị phụ Kết hợp
VinFast LUX A2.0 cao cấp 11,11 6,9 8,39
VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn 10,83 6,82 8,32
VinFast LUX SA2.0 4×2 10,46 7,18 8,39
VinFast LUX SA2.0 AWD 15,81 8,01 10,92

Nguồn: dantri.com.vn

0931 393 969